
Tên đầy đủ | Toni Kroos |
---|---|
Vị trí | Forward |
Câu lạc bộ hiện tại | |
Quốc tịch | |
Nơi sinh |
Greifswald, Đức
|
Ngày sinh | 4 Tháng Một, 1990 |
Tuổi | 31 |
Cân nặng (kg) | 76 |
Chiều cao (cm) | 183 |
Toni Kroos là siêu sao bóng đá người Đức đang chơi bóng tại giải đấu hàng đầu thế giới La Liga, trong màu áo của câu lạc bộ giàu thành tích là Real Madrid. Hiện tại, anh còn đang là tuyển thủ quốc gia trong màu áo đội tuyển Đức. Hãy cùng V9Sport tìm hiểu về cầu thủ được mệnh danh là tương lai của đội tuyển Đức này!
Tiểu sử của cầu thủ bóng đá Toni Kroos
Toni Kroos sinh ra vào ngày 4 tháng 1 năm 1990, tại Greifswald thuộc miền Đông nước Đức. Gia đình anh có truyền thống về thể thao, người bố của Kroos là ông Roland Kroos, một đô vật chuyên nghiệp và sau này trở thành một huấn luyện viên bóng đá. Trong khi đó, người mẹ của anh, bà Birgit Kammer lại là một vận động viên cầu lông, sau này trở thành một giáo viên.
Người thầy đầu tiên của anh ở bộ môn bóng đá. Ông đã nhận thấy tiềm năng ở con trai mình, và giúp anh trở thành một cầu thủ bóng đá có nền tảng cực tốt.
Anh là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức và hiện đang thi đấu tại Tây Ban Nha. Vị trí sở trường của anh là tiền vệ tấn công. Tuy vậy, anh chàng sinh năm 1990 cũng chơi rất đa năng, và có thể chơi bất kì vị trí nào trong hàng tấn công.
Thời điểm hiện tại, chàng trai này đang chơi cho câu lạc bộ nổi tiếng bậc nhất thế giới là Real Madrid. Toni Kroos là thành viên thường xuyên chủ chốt trong đội hình của HLV Joachim Loew.
Sự nghiệp cầu thủ Toni Kroos
Toni Kroos có tuổi trẻ khá nghịch ngợm khi liên tục có những hành động không hay với các vị huấn luyện viên của mình. Anh tham gia vào đội bóng Greifswalder SV từ năm 1997 đến năm 2002, sau đó được cha anh là ông Roland Kroos mang về câu lạc bộ Hansa Rostock do chính ông dẫn dắt để dạy bảo.
Anh dần rèn luyện và đã tham gia vào đội trẻ Bayern Munich vào mùa giải 2007/2008. Kroos mặc dù thi đấu cho đội trẻ, nhưng vì có tài năng thiên bẩm nên được xếp đá chính trong trận đấu với Energie Cottbus. Cậu bé này thể hiện sự xuất sắc của mình bằng 2 đường kiến tạo vào chiến thắng 5-0 của Bayern Munich. Anh là cầu thủ trẻ tuổi nhất từng thi đấu cho câu lạc bộ với độ tuổi 17.
Mùa giải đó chứng kiến màn ra mắt của Toni Kroos ở đấu trường danh giá nhất châu Âu, ở trận đấu trước Sao đỏ Beograd. Kết thúc mùa giải đó, cầu thủ này ra sân 20 lần và có được 6 bàn thắng.
Sau đó anh được cho Leverkusen mượn với bản hợp đồng 16 tháng. Anh mất một mùa giải để có thể hòa nhập khi chỉ có 13 trận thi đấu cho Leverkusen và ghi được 3 bàn thắng. Mùa giải 2009/2010 chứng kiến sự tiến bộ vượt bậc của Toni Kroos, anh có được 1 suất đá chính, được bầu chọn là cầu thủ xuất sắc nhất tháng 12. Ở mùa giải đó, tiền vệ này có được 9 bàn thắng và 12 pha kiến tạo.
Anh trở về Bayern Munich với sự tự tin nhất định khi thể hiện tốt trong màu áo Leverkusen, nhưng trong mùa giải đầu tiên Toni Kroos không được trọng dụng nhiều, đội bóng của anh cũng trắng tay trong mùa giải năm đó.
Sau đó HLV Jupp Heynckes về cầm quân Bayern, đây là bước ngoặt trong lịch sử của Toni Kroos. Anh là quân bài chủ chốt của Hùm xám, giúp Bayern lọt vào chung kết của UEFA Champion League. 2 năm sau đó chứng kiến Bayern Munich vô địch UEFA Champion League và liên tiếp các cúp kèm theo.
Anh chuyển đến Real Madrid vào mùa giải 2014/2015 sau chức vô địch World Cup danh giá. Ở đội bóng hoàng gia, anh tiếp tục có được thành công khi giúp Real có được 3 chức vô địch UEFA Champion League và vô số cup quốc nội.
Ở đấu trường quốc tế, World Cup 2010 chứng kiến lần đầu tiên Kroos chơi cho đội tuyển Đức. Nhưng đội tuyển Đức dừng ở vị trí thứ 3 chung cuộc. Euro 2012 cũng là mùa giải không mấy thành công với đội tuyển Đức khi dừng lại ở tứ kết. Mọi chuyện thành công chỉ đến ở giải đấu diễn ra tại Brazil, cầu thủ bóng đá Toni Kroos là thành phần quan trọng giúp đội tuyển quốc gia Đức có được chiếc cup vàng danh giá.
Danh hiệu mà Toni Kroos đã đạt được
Danh hiệu cá nhân
Chưa có.
Danh hiệu tập thể
- Bundesliga: 2007/2008, 2012/2013, 2013/2014.
- DFB Pokal: 2007/2008, 2012/2013, 2013/2014.
- DFL Super Cup: 2010, 2012
- UEFA Champion League: 2012/2013 , 2015/2016, 2016/2017, 2017/2018
- La Liga: 2016/2017, 2019/2020
- Fifa Club World Cup: 2013, 2014, 2016, 2017, 2018
Cầu thủ Toni Kroos – Thông tin khác
Những fan hâm mộ nhiệt thành sẽ luôn có những câu hỏi về cầu thủ này với phong cách thi đấu nhiệt huyết, cùng với khả năng đọc tình huống tốt. Sau đây là những câu hỏi thường gặp cho chàng cầu thủ người Đức này:
Đội bóng hiện tại của Toni Kroos?
- Real Madrid – vị trí tiền vệ
- Đội tuyển Đức – vị trí tiền vệ
Chân thuận của Toni Kroos?
Cầu thủ này thuận chân phải.
Nadiem Amiri năm nay bao nhiêu tuổi?
Cầu thủ này sinh năm 1990, năm nay 31 tuổi.
Nadiem Amiri có gia đình chưa?
Cầu thủ này đã lập gia đình.
V9Sport - Trang tin tức thể thao mới nhất!
Ngày | - | Đối đầu | Lượt đi/Lượt về | Kết quả | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
C1 - Champions League - Vòng Knock Out | ||||||||
Tháng Ba 17, 2021 | Atalanta | Đội nhà | T 3:1 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Hai 25, 2021 | Atalanta | Đội khách | T 0:1 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Hai 10, 2020 | Borussia Monchengladbach | Đội nhà | T 2:0 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Hai 2, 2020 | Shakhtar Donetsk | Đội khách | B 2:0 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Một 26, 2020 | Inter | Đội khách | T 0:2 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Một 4, 2020 | Inter | Đội nhà | T 3:2 | 78′ | 0 | 1 | ||
Tháng Mười 28, 2020 | Borussia Monchengladbach | Đội khách | H 2:2 | 71′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười 21, 2020 | Shakhtar Donetsk | Đội nhà | B 2:3 | 20′ | 0 | 0 | ||
Giải Bóng đá Vô địch Quốc gia TBN La Liga | ||||||||
Tháng Tư 3, 2021 | Eibar | Đội nhà | T 2:0 | 29′ | 0 | 0 | ||
Tháng Ba 20, 2021 | Celta Vigo | Đội khách | T 1:3 | 71′ | 0 | 1 | ||
Tháng Ba 13, 2021 | Elche | Đội nhà | T 2:1 | 29′ | 0 | 0 | ||
Tháng Ba 7, 2021 | Atletico Madrid | Đội khách | H 1:1 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Ba 2, 2021 | Real Sociedad | Đội nhà | H 1:1 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Hai 21, 2021 | Valladolid | Đội khách | T 0:1 | 90′ | 0 | 1 | ||
Tháng Hai 14, 2021 | Valencia | Đội nhà | T 2:0 | 90′ | 1 | 1 | ||
Tháng Hai 6, 2021 | Huesca | Đội khách | T 1:2 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Một 30, 2021 | Levante | Đội nhà | B 1:2 | 90′ | 0 | 1 | ||
Tháng Một 24, 2021 | Alaves | Đội khách | T 1:4 | 90′ | 0 | 2 | ||
Tháng Một 10, 2021 | Osasuna | Đội khách | H 0:0 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Một 3, 2021 | Celta Vigo | Đội nhà | T 2:0 | 85′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Hai 31, 2020 | Elche | Đội khách | H 1:1 | 78′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Hai 24, 2020 | Granada CF | Đội nhà | T 2:0 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Hai 21, 2020 | Eibar | Đội khách | T 1:3 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Hai 16, 2020 | Athletic Club | Đội nhà | T 3:1 | 90′ | 1 | 0 | ||
Tháng Mười Hai 13, 2020 | Atletico Madrid | Đội nhà | T 2:0 | 90′ | 0 | 1 | ||
Tháng Mười Hai 5, 2020 | Sevilla | Đội khách | T 0:1 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Một 29, 2020 | Alaves | Đội nhà | B 1:2 | 69′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Một 21, 2020 | Villarreal | Đội khách | H 1:1 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Một 9, 2020 | Valencia | Đội khách | B 4:1 | 14′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười 31, 2020 | Huesca | Đội nhà | T 4:1 | 21′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười 24, 2020 | Barcelona | Đội khách | T 1:3 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười 17, 2020 | Cadiz | Đội nhà | B 0:1 | 78′ | 0 | 0 | ||
Tháng Chín 27, 2020 | Real Betis | Đội khách | T 2:3 | 45′ | 0 | 0 | ||
Tháng Chín 21, 2020 | Real Sociedad | Đội khách | H 0:0 | 90′ | 0 | 0 | ||
Giải vô địch bóng đá châu Âu Euro | ||||||||
Tháng Sáu 24, 2021 | Hungary | Đội nhà | H 0:0 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Mười Một 20, 2019 | Northern Ireland | Đội nhà | T 6:1 | 90′ | 0 | 1 | ||
Tháng Mười Một 17, 2019 | Belarus | Đội nhà | T 4:0 | 90′ | 2 | 1 | ||
Tháng Chín 10, 2019 | Northern Ireland | Đội khách | T 0:2 | 90′ | 0 | 0 | ||
Tháng Chín 7, 2019 | Hà Lan | Đội nhà | B 2:4 | 90′ | 1 | 0 | ||
Tháng Ba 25, 2019 | Hà Lan | Đội khách | T 2:3 | 90′ | 0 | 0 |